mệnh kim sinh năm bao nhiêu gi88

Người mệnh kim sinh năm bao nhiêu, tuổi gì, hợp với mệnh nào?

mệnh kim sinh năm bao nhiêu

 

Chào mừng quý khách đến với gi88 – Là một Nhà cái cá cược trực tuyến hàng đầu tại châu Á. Và có tầm ảnh hưởng to lớn nhất trong ngành giải trí cá cược trực tuyến. gi88 cung cấp đa dạng nhiều các sản phẩm như: Casino, Bắn cá, Thể thao, Xổ số, Quay hũ,…

1. Mệnh Kim là gì? Những điều cơ bản nhất về Mệnh Kim

Kim được tượng trưng cho loại kim khí cũng như kim loại trong đất trời, được nuôi dưỡng bởi đất trời. Kim là được sinh ra từ Thổ vì Kim được thiên nhiên. Nuôi dưỡng và tôi luyện kết tinh.

Hành Kim được đại diện cho thể rắn, có khả năng chứa đựng,đựng, chỉ về mùa Thu và sức mạnh. Đồng thời, Kim còn là vật dẫn. Khi ở tích cực, Kim thể hiện sự thông minh, sắc sảo, sự công minh còn khi tiêu cực. Nó có thể gọi là sự hủy hoại, buồn phiền .

Theo thuyết Ngũ hành, 5 yếu tố vật chất được kể trên luôn vận động với phát triển, chúng không độc lập, tách biệt với nhau mà phụ thuộc vào nhau, tác động lẫn nhau. 

Từ tất cả quan hệ tương sinh cung như tương khắc kể trên, ta có thể dễ dàng nhận ra Kim tương sinh với các yếu tố Thổ, Thủy, tương khắc với các yếu tố Mộc và Hỏa.

Mệnh Kim gồm tất cả có 6 ngũ hành nạp âm:

Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kiếm Phong Kim,Hải Trung Kim , Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim.

Kiếm Phong Kim với Sa Trung Kim nếu không có sự tham gia của lửa (Hỏa) thì không thành vật dụng. Thông thường Hỏa thường sẽ khắc Kim nhưng nếu thuộc nạp âm có thể là Kiếm Phong Kim. 

Hải Trung Kim, Bạch Lạp Kim.

2. Người mệnh Kim sinh vào năm nào, tuổi nào?

Mệnh ngũ hành Kim bao gồm tất cả những người có năm sinh như sau dưới đây:

Năm sinh Tuổi Ngũ hành nạp âm
1932, 1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim
1955, 2015 Ất Mùi Sa Trung Kim
1984, 1924 Giáp Tý Hải Trung Kim
1933, 1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim
1962, 2022 Nhâm Dần Kim Bạch Kim
1985, 1925 Ất Sửu Hải Trung Kim
1940, 2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim
1963, 2023 Quý Mão Kim Bạch Kim
1941, 2001 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim
1970, 2030 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim
1954, 2014 Giáp Ngọ Sa Trung Kim
1971, 2031 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim

3. Mệnh khắc hợp của người mệnh Kim

Vậy bạn đã có câu trả lời mạng Kim hợp mệnh gì: Đó là mệnh Thủy, Thổ và chính hành Kim.

4. Tính cách của người mệnh Kim

+ Ưu điểm.

– Thường mạnh mẽ.

– Họ có chính kiến. Tuy nhiên, đôi lúc khá bảo thủ.

–Nhanh trí . 

– Cực kỳ thích sự ổn định.

– Hay đố kị của họ.

+ Nhược điểm

– Quá mong sự ổn định, khó có sự hòa hợp.

Bạch Lạp Kim (Canh Thìn, Tân Tỵ): Hiểu đơn giản Bạch Lạp Kim có nghĩa là Vàng Trong Nến. Tinh khiết đã được loại bỏ tạp chất. 

Kiếm Phong Kim (Quý Dậu, Nhâm Thân): Có nghĩa là Vàng trong kiếm.

Hải Trung Kim (Giáp Tý, Ất Sửu): Nghĩa là vàng bạc, chìm lắng dưới lòng đại dương.

Thoa Xuyến Kim (Canh Tuất, Tân Hợi): những thứ kim loại quý hiếm và có giá trị. Và đặc biệt hơn những người xung quanh.

Kim Bạch Kim (Quý Mão, Nhâm Dần): Là dạng vật chất hội tụ cao điểm nhất các thuộc tính của kim loại. Tinh khiết vô cùng. Người bản lĩnh, quyết đoán. Xử lý công việc dứt điểm.

Sa Trung Kim (Ất Mùi, Giáp Ngọ): nghĩa là Vàng trong cát. Người mệnh Sa Trung Kim vừa rộng lượng, vừa khoan hòa, đôn hậu.Ttĩnh tại của Thổ lại vừa có thuộc tính kín đáo, nghĩa khí, ngưng tụ của Kim.

Ngũ hành là gì?

5 Yếu tố liên tục phát triển và thay đổi bên trong bạn, và một số yếu tố trở nên mạnh hơn và chiếm ưu thế hơn ở các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống. Ngũ hành giúp giải thích sinh lý và bệnh lý bên trong cơ thể. Mỗi yếu tố có những đặc điểm riêng biệt và được liên kết với mùa, thời tiết, màu sắc, kiểu tính cách và các triệu chứng / trạng thái bệnh.

Gỗ

Nếu bạn là một “Tính cách Mộc”, bạn có thể là một người thể thao, năng động và thích mạo hiểm. Loại cơ thể của một nhân gỗ thường có cơ bắp tốt. Tính cách mệnh Mộc có xu hướng lo lắng và tức giận. Nhân cách gỗ có thể bị các vấn đề về chỉnh hình, TMJ, đau nửa đầu hoặc ADD.

Ngọn lửa

Một “nhân cách lửa” bao gồm một người đam mê, sáng tạo và có thẩm quyền. Cấu trúc cơ thể của chúng có thể tròn ở giữa với đỉnh nhọn. Tính cách mệnh hỏa có xu hướng bốc đồng và cáu kỉnh. Những người mệnh Hỏa có thể bị mất ngủ, cao huyết áp, tức ngực, đau đầu.

Trái đất

Một “nhân cách trái đất” là một người luôn nuôi dưỡng, hào phóng và chăm sóc. Cấu trúc cơ thể của chúng có thể tròn và nhiều thịt. Những người thuộc hành thổ có xu hướng lo lắng và trầm ngâm. Những người mệnh Thổ có thể bị các vấn đề về bụng hoặc các vấn đề về nội tiết tố.

Kim loại

Một “nhân cách kim loại” là người tỉ mỉ, trung thực và có trách nhiệm. Cấu trúc cơ thể của họ có thể hơi góc cạnh và cao. Tính cách kim loại có xu hướng u sầu. Những người kim loại có thể bị táo bón, các vấn đề về phổi và da, hoặc dị ứng.

Nước

Những nhân cách nước là những tâm hồn già cỗi. Họ khôn ngoan, phản xạ và riêng tư. Cấu trúc cơ thể của chúng có thể phồng và tròn. Tính cách của người mệnh Thủy có xu hướng thiếu quyết đoán, sợ hãi và hoang tưởng. Những người mệnh Thủy có thể bị đau lưng, đau đầu gối và nhiễm trùng thận & bàng quang.

Sự liên quan

Các phần tử đều được kết nối với nhau. Mộc sinh ra Hỏa, Hỏa sinh ra Thổ, Thổ tạo ra Kim loại, Kim loại giữ nước và Thủy nuôi dưỡng Mộc. Gốc gỗ Đất, Đất đập Nước, Nước dập tắt Lửa, Lửa làm tan chảy Kim loại, Kim loại cắt Gỗ. Mỗi phần tử vừa kiểm soát vừa bị kiểm soát bởi một phần tử khác. Hệ thống được kết nối, chuyển động và liên tục trong một quá trình cân bằng. Một yếu tố có thể biểu hiện bên trong chúng ta nặng hơn những yếu tố khác. Đây là nơi chúng ta mạnh nhất nhưng lại dễ bị tổn thương nhất.

Bài viết liên quan

Các website liên quan:
https://gi88org.weebly.com/

https://gi88org.wordpress.com/
https://twitter.com/gi88orgg
https://www.facebook.com/gi88.org/

Scroll to Top